Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
53396

x

Ngày 29/07/2021 17:02:15

thông bao

UBND XÃ HẢI HÀ


Số: /UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hải Hà, ngày 06 tháng 5 năm 2020

THÔNG BÁO

Về việc khẩn trương triển khai kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

Căn cứ quyết định số 15/2020/QĐ- TTg ngày 24/4/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

Căn cứ kế hoach số 99/KH- UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh thanh hóa về triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Thực hiện Thực hiện hướng dấn số 04/ HD-SLĐTBXH ngày 04/5/2020 củ sở LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa về tiển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; hộ kinh doanh; người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp; người lao đọng không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm; người sử dụng lao động vay vốn trả lương ngừng việc đối với người lao dộng do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19

Vậy UBND xã Hải Hà thông báo cho toàn thể người dân trên địa bàn toàn xã được biết và thực hiện tốt một số nội dung như sau:

I. Về hỗ trợ người lao dộng tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương:

1. Điều kiện hỗ trợ: người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1.1. Thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lươngtrong thời hạ của hợp đồng lao động, từ 01 thánglieen tục trở lên (tính đủ 30 ngày) tính từ 01/4/2020 đến hết 30/6/2020 và thời điểm tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày01/4/2020 đến 30/6/2020.

1.2.Đang tham gia bảo hiểm xã hộibawts buộctinhs đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.

1.3. Làm việc tại doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ:

- Mức hỗ trợ : 1.800.000đ/người/tháng

- Thời gian hỗ trợ: Hàng tháng theo thời gian thực tế, tối đa 3 tháng ( tháng 4, 5, 6 năm 2020)

3. Hồ sơ , trình tự thủ tuc thực hiện:

3.1. Hồ sơ đề nghị gồm:

3.1 Hồ sơ đề nghị gồm:

- Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương (theo thông tư số 01 kèm theo);

- Bản sao và bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;

- Báo cáo Tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khảo sát của doanh nghiệp.

3.2 Doanh nghiệp lập danh sach người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiềm xã hội xác nhận danh sách này.

3.4 Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nphiệp.

3.4 Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghi: đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 02 kèm theo), trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
3.5 Trên cơ sở quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ cho doanh nghiệp để thực hiện chi trả đến người lao fdộng (trong 02 ngày làm việc).

II. HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH

1. ĐiỀU kiện hỗ trợ

Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều sau:

l.1 Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh dưới 100 triệu đồng/năm, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy địnhcủa pháp luật quản lý thuế.

1.2 Tạm dừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Chỉ thị số 10/CT UBND ngày 28 tháng 3 năm 2020 của chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa triển khai thực hiện Chỉ thị số 15 CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ .

- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.

- Thời gian hỗ trợ: Hằng tháng. theo thời gian thực tế, tối đa 3 tháng (tháng 4, 5, 6 năm 2020).

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hực hiện

3.1 Giấy đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã gồm:

- Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

3.2 Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cứ 1 hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế. Trong 02 ngày làm việc, Chị cục thuế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp. Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 04 kèm theo), trình chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ ( trong ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ).

35. Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp
với cơ quan bưu điện cùng cấp triển khai chi trả kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc).
III. HỖ TRỢ NGUỜI LAO ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

1. Điều kiện hỗ trợ

Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây:
1.1 Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
1.2 chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện huởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trải pháp luật

- Đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 12 tháng trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đối với truờng hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn;

- Đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 12 tháng trong thời gian 36 tháng trước khi chắm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất. nghiệp khi làm Việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Không đang đóng BHTN theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 thág 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt Nam về BHTN (có tháng liền kế trước thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không đóng bảo hiểm thất nghiệp) .
1.3 Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo 1.000.000 đồng/người/ tháng ở khu vực nông thôn và 1.300. 000 đồng /ngưoi /tháng ở khu vực thành thị).

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ

- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.

- Thời gian hỗ trợ: hằng tháng, theo thời gian thực tế, tối đa 3 tháng (thảng 4, 5, 6 năm 2020)

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện

3.1 Hồ sơ đề nghị gồm có:

- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 5 kèm theo); - Bản sao một trong các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

- Bản sao Số bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội (khi nguời sử dụng lao động đã đăng ký tham gia BHXH nhưng chưa được cấp số BHXH) thì nguời lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.

3.2 Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 6 kèm theo) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
3.3 Ủy ban nhân dân cấp hnyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu sổ; 6 kèm theo) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tinh trong 02 ngày làm việc.

3.4 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ (trong 03 nagày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

3.5. Trên cơ sở Quyểt định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với cơ quan bưu điện Cùng cấp triển khai chi trả kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc).

IV. HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM

1. Điều kiện hỗ trợ

Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hộ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1.1 Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo (1.000.000 đồng /người /tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng /người /tháng ở khu vực thành thị);

1.2 Cư trú hợp pháp tại địa phương (có hộ khẩu thường trú, trạm trú tại địa phương);

1.3. Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau (công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động):

- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;

- Thu gom rác, phế liệu;

- Bốc vác, vận chuyển hàng hóa;

- Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách;

- Bán lẻ xổ số lưu động;

- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ:

- Mức hỗ trợ: 1.000.000đồng/người/tháng.

- Thời gian hỗ trợ: Hằng tháng, theo dõi thời gian thực tế, tối đa 3 tháng (tháng 4, 5, 6 năm 2020).

3. Hồ sơ và trình tự thủ tục

3.1 Hồ sơ đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng:

- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 07 kèm theo);

- Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi tỉnh, huyện, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận củay ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách
theo Quyết định này và ngược lại.

3.2 Trong 05 ngày làm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ (theo Mẫu số 08 kèm theo) với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị xã hội, công khai với cộng đồng dân cư, niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ và thông báo nên Đài truyền thanh cơ sở trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách nguời lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3.3 Trong 02 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 08 kèm theo) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ (trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ). Nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được đảm bảo từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xố Số kiến thiết.

3.4 Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Chủ tich UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với cơ quan bưu điện cùng cấp triển khai chi trả kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc)

V. HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Điều kiện vay vốn

Người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động khi có đủ các điều kiện sau:

1.1 Có từ 20% hoặc lừ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việt từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiếu 50% tiền lương ngừng việc cho ngươi lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.

l 2. Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng Việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.

1.3 Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.

2. Mức vay vốn

- Tối đa = 50% mức lương tối thiếu vùng/người/tháng x 3 tháng x số người lao động ngừng việc.

- Mức vay vốn tối đa cụ thể như sau:

- Vùng III (thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng Xuơug, huyện Đông Sơn): tối đa là l.715 000 đồng/người/tháng;

+ Vùng IV (các huyện còn lại thuộc tỉnh): tối đa là 1.535.000 đồng/người/tháng.

3. Thời hạn cho vay: Thời han cho vay tối đa 12 tháng

4. Lãi suất vay vốn

- Lãi suất vay vốn: 0%/ năm;

- Lãi Suất nợ quá hạn: 12%/năm.

5. Bảo đảm tiền vay

Được vay không có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

6. Hồ sơ, thủ tục xác nhận, phê duyệt người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn

6.1 Hồ sơ đề nghị:

- Giấy đề nghị xác nhận đối tuợng đuợc hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 09 kèm theo)

- Bảns sao một trong các giầy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nểu có); Giấy phép kinh doanh/Giẩy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối vởi doanh nghiệp đuợc thành lập bởi nhà đầu tư nuớc ngoài).

- Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 10 kèm theo).

Bản sao báo cáo tài chính 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).

6.2 Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điềm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh cá nhân).

6.3 Trong 03 ngày mà làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 11 kèm theo). trìnhh chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; (chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt danh sáchh hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ) gửi chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh và nguời sử dụng lao động trong danh sách.

6.4 Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh và hồ sơ vay vốn mà doanh nghiệp (theo hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội), chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh phê duyệt cho vay (trong 03 ngày làm việc) và giải ngân trực tiếp hằng tháng đến người lao động bị ngưng việc (việc giải ngân của Ngân hàng chính sách xã hộ tỉnh đưọc thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.

- Trên đây là thông báo về việc thi công công trình tu sửa và nâng

cấp chợ cá xã Hải Hà . Vậy yêu cầu cá thành phần được phân công nhiệm vụ và các hộ dân kinh doanh tại chợ hải hà cùng toàn thể nhân dân trên địa bàn xã nghiêm túc thực hiện thông báo này.

Nơi nhận:

- Ban TV Đảng ủy (b/c)

- TT UBND xã (b/c)

- Các ban: Quản lý, giám sát, Nhà thầu (t/h)

- Công an xã,Ban CHQS xã (t/h)

- Lưu Vp

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT Chủ Tịch

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Hoàn

x

Đăng lúc: 29/07/2021 17:02:15 (GMT+7)

thông bao

UBND XÃ HẢI HÀ


Số: /UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hải Hà, ngày 06 tháng 5 năm 2020

THÔNG BÁO

Về việc khẩn trương triển khai kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

Căn cứ quyết định số 15/2020/QĐ- TTg ngày 24/4/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

Căn cứ kế hoach số 99/KH- UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh thanh hóa về triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Thực hiện Thực hiện hướng dấn số 04/ HD-SLĐTBXH ngày 04/5/2020 củ sở LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa về tiển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; hộ kinh doanh; người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp; người lao đọng không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm; người sử dụng lao động vay vốn trả lương ngừng việc đối với người lao dộng do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19

Vậy UBND xã Hải Hà thông báo cho toàn thể người dân trên địa bàn toàn xã được biết và thực hiện tốt một số nội dung như sau:

I. Về hỗ trợ người lao dộng tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương:

1. Điều kiện hỗ trợ: người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1.1. Thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lươngtrong thời hạ của hợp đồng lao động, từ 01 thánglieen tục trở lên (tính đủ 30 ngày) tính từ 01/4/2020 đến hết 30/6/2020 và thời điểm tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày01/4/2020 đến 30/6/2020.

1.2.Đang tham gia bảo hiểm xã hộibawts buộctinhs đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.

1.3. Làm việc tại doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ:

- Mức hỗ trợ : 1.800.000đ/người/tháng

- Thời gian hỗ trợ: Hàng tháng theo thời gian thực tế, tối đa 3 tháng ( tháng 4, 5, 6 năm 2020)

3. Hồ sơ , trình tự thủ tuc thực hiện:

3.1. Hồ sơ đề nghị gồm:

3.1 Hồ sơ đề nghị gồm:

- Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương (theo thông tư số 01 kèm theo);

- Bản sao và bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;

- Báo cáo Tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khảo sát của doanh nghiệp.

3.2 Doanh nghiệp lập danh sach người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiềm xã hội xác nhận danh sách này.

3.4 Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nphiệp.

3.4 Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghi: đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 02 kèm theo), trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
3.5 Trên cơ sở quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ cho doanh nghiệp để thực hiện chi trả đến người lao fdộng (trong 02 ngày làm việc).

II. HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH

1. ĐiỀU kiện hỗ trợ

Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều sau:

l.1 Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh dưới 100 triệu đồng/năm, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy địnhcủa pháp luật quản lý thuế.

1.2 Tạm dừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Chỉ thị số 10/CT UBND ngày 28 tháng 3 năm 2020 của chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa triển khai thực hiện Chỉ thị số 15 CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ .

- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.

- Thời gian hỗ trợ: Hằng tháng. theo thời gian thực tế, tối đa 3 tháng (tháng 4, 5, 6 năm 2020).

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hực hiện

3.1 Giấy đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã gồm:

- Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

3.2 Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cứ 1 hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế. Trong 02 ngày làm việc, Chị cục thuế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp. Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 04 kèm theo), trình chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ ( trong ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ).

35. Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp
với cơ quan bưu điện cùng cấp triển khai chi trả kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc).
III. HỖ TRỢ NGUỜI LAO ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

1. Điều kiện hỗ trợ

Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây:
1.1 Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
1.2 chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện huởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trải pháp luật

- Đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 12 tháng trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đối với truờng hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn;

- Đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 12 tháng trong thời gian 36 tháng trước khi chắm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất. nghiệp khi làm Việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Không đang đóng BHTN theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 thág 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt Nam về BHTN (có tháng liền kế trước thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không đóng bảo hiểm thất nghiệp) .
1.3 Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo 1.000.000 đồng/người/ tháng ở khu vực nông thôn và 1.300. 000 đồng /ngưoi /tháng ở khu vực thành thị).

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ

- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.

- Thời gian hỗ trợ: hằng tháng, theo thời gian thực tế, tối đa 3 tháng (thảng 4, 5, 6 năm 2020)

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện

3.1 Hồ sơ đề nghị gồm có:

- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 5 kèm theo); - Bản sao một trong các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

- Bản sao Số bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội (khi nguời sử dụng lao động đã đăng ký tham gia BHXH nhưng chưa được cấp số BHXH) thì nguời lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.

3.2 Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 6 kèm theo) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
3.3 Ủy ban nhân dân cấp hnyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu sổ; 6 kèm theo) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tinh trong 02 ngày làm việc.

3.4 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ (trong 03 nagày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

3.5. Trên cơ sở Quyểt định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với cơ quan bưu điện Cùng cấp triển khai chi trả kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc).

IV. HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM

1. Điều kiện hỗ trợ

Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hộ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1.1 Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo (1.000.000 đồng /người /tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng /người /tháng ở khu vực thành thị);

1.2 Cư trú hợp pháp tại địa phương (có hộ khẩu thường trú, trạm trú tại địa phương);

1.3. Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau (công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động):

- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;

- Thu gom rác, phế liệu;

- Bốc vác, vận chuyển hàng hóa;

- Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách;

- Bán lẻ xổ số lưu động;

- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.

2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ:

- Mức hỗ trợ: 1.000.000đồng/người/tháng.

- Thời gian hỗ trợ: Hằng tháng, theo dõi thời gian thực tế, tối đa 3 tháng (tháng 4, 5, 6 năm 2020).

3. Hồ sơ và trình tự thủ tục

3.1 Hồ sơ đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng:

- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 07 kèm theo);

- Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi tỉnh, huyện, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận củay ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách
theo Quyết định này và ngược lại.

3.2 Trong 05 ngày làm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ (theo Mẫu số 08 kèm theo) với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị xã hội, công khai với cộng đồng dân cư, niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ và thông báo nên Đài truyền thanh cơ sở trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách nguời lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3.3 Trong 02 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 08 kèm theo) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ (trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ). Nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được đảm bảo từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xố Số kiến thiết.

3.4 Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Chủ tich UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với cơ quan bưu điện cùng cấp triển khai chi trả kinh phí hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc)

V. HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Điều kiện vay vốn

Người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động khi có đủ các điều kiện sau:

1.1 Có từ 20% hoặc lừ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việt từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiếu 50% tiền lương ngừng việc cho ngươi lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.

l 2. Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng Việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.

1.3 Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.

2. Mức vay vốn

- Tối đa = 50% mức lương tối thiếu vùng/người/tháng x 3 tháng x số người lao động ngừng việc.

- Mức vay vốn tối đa cụ thể như sau:

- Vùng III (thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng Xuơug, huyện Đông Sơn): tối đa là l.715 000 đồng/người/tháng;

+ Vùng IV (các huyện còn lại thuộc tỉnh): tối đa là 1.535.000 đồng/người/tháng.

3. Thời hạn cho vay: Thời han cho vay tối đa 12 tháng

4. Lãi suất vay vốn

- Lãi suất vay vốn: 0%/ năm;

- Lãi Suất nợ quá hạn: 12%/năm.

5. Bảo đảm tiền vay

Được vay không có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

6. Hồ sơ, thủ tục xác nhận, phê duyệt người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn

6.1 Hồ sơ đề nghị:

- Giấy đề nghị xác nhận đối tuợng đuợc hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 09 kèm theo)

- Bảns sao một trong các giầy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nểu có); Giấy phép kinh doanh/Giẩy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối vởi doanh nghiệp đuợc thành lập bởi nhà đầu tư nuớc ngoài).

- Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 10 kèm theo).

Bản sao báo cáo tài chính 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).

6.2 Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điềm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh cá nhân).

6.3 Trong 03 ngày mà làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 11 kèm theo). trìnhh chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; (chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt danh sáchh hỗ trợ (trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ) gửi chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh và nguời sử dụng lao động trong danh sách.

6.4 Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh và hồ sơ vay vốn mà doanh nghiệp (theo hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội), chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh phê duyệt cho vay (trong 03 ngày làm việc) và giải ngân trực tiếp hằng tháng đến người lao động bị ngưng việc (việc giải ngân của Ngân hàng chính sách xã hộ tỉnh đưọc thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.

- Trên đây là thông báo về việc thi công công trình tu sửa và nâng

cấp chợ cá xã Hải Hà . Vậy yêu cầu cá thành phần được phân công nhiệm vụ và các hộ dân kinh doanh tại chợ hải hà cùng toàn thể nhân dân trên địa bàn xã nghiêm túc thực hiện thông báo này.

Nơi nhận:

- Ban TV Đảng ủy (b/c)

- TT UBND xã (b/c)

- Các ban: Quản lý, giám sát, Nhà thầu (t/h)

- Công an xã,Ban CHQS xã (t/h)

- Lưu Vp

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT Chủ Tịch

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Hoàn

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

CÔNG KHAI KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC